
Hướng dẫn đọc LED và các chế độ dòng Cisco Catalyst 2960-X
Ngày đăng: 03/08/2018
Các chỉ số và nút bấm trên dòng Switch Catalyst 2960-X rất phức tạp nên bài viết này chúng tôi sẽ tổng hợp cách đọc các chỉ dẫn đèn báo để giúp cho người quản trị có thể làm chủ được thiết bị và xử lý các trường hợp lỗi một cách nhanh chóng nhất.
Bạn có thể sử dụng đèn báo LED và màn hình của thiết bị chuyển mạch switch để theo dõi hoạt động và vận hành của chúng.
Hình 1. Đèn LED và các phím chế độ của dòng Switch Catalyst 2960-X
Hình này hiển thị các đèn LED và các nút chế độ để chọn chế độ cổng:

1 | RPS LED4 | 8 | PoE LED |
2 | SPEED LED | 9 | USB mini-Type B console port LED |
3 | STAT LED | 10 | USB Type A port |
4 | SYS LED | 11 | MGMT LED |
5 | Mode button/ Nút chế độ | 12 | CONSOLE LED |
6 | Master LED6 | 13 | USB Type A port |
7 | STACK LED | 14 | Port LEDs |
4 RPS = redundant power system (hệ thống điện dự phòng)—chỉ có trên dòng switch hỗ trợ RPS.
5 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ PoE.
6 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ stacking.
Hình 2. Switch LEDs và Các chế độ hoạt động của Catalyst 2960-XR Switch.
Chỉ đèn LED switch và các chế độ chọn cổng hoạt động.
5 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ PoE.
6 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ stacking.
Hình 2. Switch LEDs và Các chế độ hoạt động của Catalyst 2960-XR Switch.
Chỉ đèn LED switch và các chế độ chọn cổng hoạt động.

1 | IRPS LED | 8 | PoE LED7 |
2 | SPEED LED | 9 | USB mini-Type B console port LED |
3 | STAT LED | 10 | USB Type A port |
4 | SYS LED | 11 | MGMT LED |
5 | Mode button | 12 | CONSOLE LED |
6 | Master LED8 | 13 | USB Type A port |
7 | STACK LED | 14 | Port LEDs |
7 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ PoE.8 Chỉ có trên dòng switch hỗ trợ stacking.
System LED/ LED hệ thống
System LED/ LED hệ thống
Màu | Trạng thái hệ thống |
---|---|
Bảng 3: LED hệ thống |
|
Off/ Tắt | Hệ thống không được bật nguồn. |
Green/ Xanh | Hệ thống làm việc ổn định. |
Blinking green/ Xanh nhấp nháy | Quá trình POST. |
Amber/ Vàng | Hệ thống đang nhận nguồn nhưng hoạt động không đúng cách. |
Blinking amber/ Vàng nhấp nháy | Hệ thống đang trạng thái ngủ. |
RPS LED
Đèn LED RPS chỉ khả dụng trên các thiết bị chuyển mạch có cổng RPS. Nó chỉ có trên dòng Cisco Catalyst 2960-X.
Màu | Trạng thái RPS |
---|---|
Bảng 4 RPS LED | |
Ghi chú |
RPS không được hỗ trợ trên các model Catalyst 2960-X 24PSQ-L.
|
Off/ Tắt | RPS tắt hoặc không được kết nối. |
Green/ Xanh | RPS được kết nối và có thể cung cấp điện dự phòng. |
Blinking green/ Xanh nhấp nháy | RPS được kết nối nhưng không khả dụng. Đang cấp nguồn cho thiết bị khác (dự phòng đã được cấp phát cho thiết bị khác). |
Amber/ Vàng | RPS đang ở chế độ chờ hoặc trong tình trạng lỗi. Xem tài liệu RPS. |
Blinking amber/ Vàng nhấp nháy | Nguồn điện cung cấp bị lỗi, và RPS đang cung cấp cho thiết bị (nguồn dự phòng đã được cấp cho thiết bị này). |
IRPS LED
IRPS LED chỉ có trên dòng Cisco switch Catalyst 2960-XR.
Màu | Trạng thái RPS |
---|---|
Bảng 5 IRPS LED | |
Off/ Tắt | Nguồn cấp thứ 2 không tồn tại. |
Green/ Xanh | Cả 2 nguồn cấp đều tồn tại và hoạt động. |
Amber/ Vàng | Có nguồn thứ2 nhưng không được kết nối. |
Blinking amber/ Nháy vàng | Có nguồn cấp thứ 2 nhưng lỗi. |
Master LED
Port Mode | Mô tả |
---|---|
Bảng 6 mô tả Master LED | |
Off/ Tắt | Chế độ xếp chồng không hoạt động. |
Green/ Xanh | Switch ở chế độ xếp chồng hoặc độc lập. |
Amber/ Vàng | Xảy ra lỗi khi chọn ở chế độ xếp chồng hoặc lỗi khác. |
Port LEDs and Modes/ LED cồng và Chế độ
Các khe cắm cổng và mô-đun đều có đèn LED. Là một nhóm hoặc riêng lẻ, các đèn LED hiển thị thông tin của switch và về các cổng.
Mode LED | Port Mode | Description |
---|---|---|
Bảng 7 LED chế độ ports | ||
STAT | Trạng thái cổng | Trạng thái cổng, chế độ mặc định. |
SPEED | Tốc độ port | Cổng đang hoạt động ở tốc độ: 10, 100, 1000 Mb/s, hay 10 Gb/s. |
STACK |
Trạng thái thành viên xếp chồng Trạng thái cổng xếp chồng |
Trạng thái thành viên xếp chồng. Trạng thái cổng xếp chồng. |
PoE | Nguồn PoE cổng | Trạng thái PoE. |
Để chọn hoặc thay đổi một chế độ, nhấn nút Chế độ cho đến khi chế độ mong muốn sáng lên. Khi bạn thay đổi chế độ cổng, ý nghĩa của màu sắc của cổng LED cũng thay đổi.
Port Mode | Màu LED Port | Ý nghĩa |
---|---|---|
Bàng 8 Ý nghĩa màu LED tại các chế độ khác nhau | ||
PoE | Off/Tắt | PoE đang tắt. Nếu thiết bị được cấp nguồn nhận nguồn điện từ nguồn điện AC, đèn LED cổng sẽ tắt ngay cả khi thiết bị được cấp nguồn được kết nối với port switch. |
Green/ Xanh | PoE đang bật. Đèn LED cổng chỉ có màu xanh lá cây khi cổng switch đang cấp nguồn. | |
Màu xanh xen kẽ vàng | PoE bị từ chối vì việc cấp nguồn cho thiết bị được cấp nguồn vì khả năng vượt công suất của switch. | |
Nháy vàng |
PoE bị tắt do lỗi. Các thiết bị cáp hoặc nguồn điện không tương thích có thể gây ra lỗi cổng PoE. Chỉ sử dụng cáp tuân thủ tiêu chuẩn để kết nối IP phone tiêu chuẩn của Cisco và các điểm truy cập không dây hoặc các thiết bị tương thích IEEE 802.3af. Bạn phải tháo cáp hoặc thiết bị gây ra lỗi PoE. |
|
Vàng | PoE cho cổng bị tắt. (PoE được bật theo mặc định.) | |
STAT (trạng thái cổng) | Off/ Tắt | No link or port was administratively shut down. |
Green/ Xanh | Đang kết nối. | |
Nháy xanh | Hoạt động. Giao diện đang gửi hoặc nhận dữ liệu. | |
Vàng xanh xen kẽ | Lỗi liên kết. Lỗi có thể ảnh hưởng đến kết nối và các lỗi như va chạm quá mức, lỗi kiểm tra dự phòng cyclic (CRC), và các lỗi liên kết và lỗi jabber. | |
Vàng |
Cổng bị chặn bởi giao thức Spanning Tree Protocol (STP) và không chuyển tiếp dữ liệu. Sau khi cổng được cấu hình lại, đèn LED cổng có thể giữ màu vàng trong tối đa 30 giây khi STP tìm kiếm nút chuyển cho các vòng lặp có thể có. |
|
Nháy vàng | Cổng bị chặn bởi STP đang gửi và nhận các gói. | |
SPEED | 10/100/1000 ports | |
Off/ Tắt | Port đang hoạt động 10 Mb/s. | |
Green/ Xanh | Port đang hoạt động 100 Mb/s. | |
Nháy xanh | Port đang hoạt động 1000 Mb/s. | |
SFP module ports | ||
Off/ Tắt | Port đang hoạt động 10 Mb/s. | |
Green/ Xanh | Port đang hoạt động 100 Mb/s. | |
Nháy xanh | Port đang hoạt đồng 1000 Mb/s. | |
SFP+ module ports (Áp dụng cho các models: Catalyst 2960X-48FPD-L, 2960X-48LPD-L, 2960X-24PD-L, 2960X-48TD-L, và 2960X-24TD-L.) SFP+ module ports (Áp dụng cho các models: Catalyst 2960XR-48FPD-I, 2960XR-48LPD-I, 2960XR-24PD-I, 2960XR-48TD-I, và 2960XR-24TD-I.) |
||
Off/ Tắt | Port không hoạt động. | |
Nháy xanh | Port đang hoạt động 10 Gb/s. | |
Green/ Xanh | Port đang hoạt động 1 Gb/s. | |
STACK (thành viên xếp chồng) | Off/ Tắt | Không có thành viên xếp chồng nào. |
Nháy xanh | Thành viên xếp chồng. | |
Xanh | Thành viên của các thiết bị chuyển mạch thành viên khác. |
Nếu các thiết bị chuyển mạch của bạn được xếp chồng lên nhau và bạn nhấn nút Chế độ trên bất kỳ thiết bị nào, tất cả các switch sẽ hiển thị cùng một chế độ được chọn. Ví dụ: nếu bạn nhấn nút Chế độ trên ngăn xếp chính để hiển thị SPEED, tất cả các thành viên ngăn xếp khác sẽ hiển thị SPEED.
Ngay cả khi chế độ PoE không được chọn, đèn LED này vẫn hiển thị các vấn đề về PoE nếu chúng được phát hiện.
STACK LED
Đèn LED STACK hiển thị chuỗi các switch thành viên trong một ngăn xếp chồng. Tối đa 8 switch có thể là thành viên của một ngăn xếp. Tám đèn LED cổng đầu tiên hiển thị số lượng thành viên chuyển đổi. Ví dụ: nếu bạn nhấn nút Chế độ và chọn STACK, đèn LED cổng 1 nhấp nháy màu xanh lá cây. Các đèn LED của cổng 2 và 3 chắc chắn là màu xanh lá cây, vì chúng đại diện cho số lượng thành viên của các thành viên ngăn xếp khác. Các đèn LED cổng khác bị tắt vì không còn thành viên trong ngăn xếp.
Ngay cả khi chế độ PoE không được chọn, đèn LED này vẫn hiển thị các vấn đề về PoE nếu chúng được phát hiện.
STACK LED
Đèn LED STACK hiển thị chuỗi các switch thành viên trong một ngăn xếp chồng. Tối đa 8 switch có thể là thành viên của một ngăn xếp. Tám đèn LED cổng đầu tiên hiển thị số lượng thành viên chuyển đổi. Ví dụ: nếu bạn nhấn nút Chế độ và chọn STACK, đèn LED cổng 1 nhấp nháy màu xanh lá cây. Các đèn LED của cổng 2 và 3 chắc chắn là màu xanh lá cây, vì chúng đại diện cho số lượng thành viên của các thành viên ngăn xếp khác. Các đèn LED cổng khác bị tắt vì không còn thành viên trong ngăn xếp.
Hình 6. STACK LED. Hình này hiển thị LED của switch thứ nhất, Đó là thành viên số 1.

1 | Thành viên 1 | 3 | Thành viên 3 |
2 | Thành viên 2 |
Khi bạn chọn đèn LED STACK, đèn LED STACK tương ứng có màu xanh lá cây khi các cổng ngăn xếp (trên bảng điều khiển phía sau công tắc) đang sáng lên, nếu các đèn LED Stack tương ứng là vàng thì các cổng bị hỏng. Đèn LED cổng mô-đun SFP+ 1 và 2 trên switch hiển thị trạng thái cho cổng stack 1 và 2 tương ứng.
Nếu đèn LED cổng có màu xanh lá cây trên tất cả các công tắc trong ngăn xếp, ngăn xếp đang hoạt động ở băng thông đầy đủ. Nếu bất kỳ cổng LED nào không có màu xanh lá cây, ngăn xếp không hoạt động đầy đủ.
LED điều khiển
Các đèn LED giao diện điều khiển hiển thị cổng điều nào đang được sử dụng. Nếu bạn kết nối cáp với cổng điều khiển, switch sẽ tự động sử dụng cổng đó để liên lạc bảng điều khiển. Nếu bạn kết nối hai dây điều khiển, cổng giao diện điều khiển USB được ưu tiên.
Nếu đèn LED cổng có màu xanh lá cây trên tất cả các công tắc trong ngăn xếp, ngăn xếp đang hoạt động ở băng thông đầy đủ. Nếu bất kỳ cổng LED nào không có màu xanh lá cây, ngăn xếp không hoạt động đầy đủ.
LED điều khiển
Các đèn LED giao diện điều khiển hiển thị cổng điều nào đang được sử dụng. Nếu bạn kết nối cáp với cổng điều khiển, switch sẽ tự động sử dụng cổng đó để liên lạc bảng điều khiển. Nếu bạn kết nối hai dây điều khiển, cổng giao diện điều khiển USB được ưu tiên.
LED | Màu | Mô tả |
---|---|---|
Bảng 9 LED điều khiển RJ-45 và USB | ||
RJ-45 console port | Green/ Xanh |
RJ-45 console port đang hoạt động. Khi LED ở USB sáng console port LED RJ-45 tắt. |
Off/ Tắt | Cổng không hoạt động và điều khiển USB đang hoạt động. | |
USB console port | Green/ Xanh |
Điều khiển USB đang hoạt động. Khi LED USB sáng, LED RJ-45 tắt. |
Off/ Tắt | Cổng điều khiển USB không hoạt động. |
Đèn LED cổng quản lý Ethernet
Màu | Mô tả |
---|---|
Bảng 10 Ethernet Management Port LED |
|
Green/ Xanh | Link tới PC đang hoạt động. |
Off/ Tắt | Liên kết không hoạt động. |
Amber/ Vàng | Lỗi POST. |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
- Top 5 Switch Cisco tốt nhất cho hệ thống mạng doanh nghiệp
- Đánh giá Cisco CBS350: Switch Layer 3 mạnh mẽ, bảo mật cao
- So sánh Cisco CBS220 với CBS250 – Đâu là lựa chọn phù hợp?
- Cisco CBS220 – Switch thông minh giá rẻ, hiệu suất cao cho doanh nghiệp nhỏ
- Tại sao Cisco CBS được các doanh nghiệp tin dùng?
- So Sánh Cisco CBS 250 vs CBS 350 Đâu Là Lựa Chọn Tốt Nhất?
- Tổng hợp những đặc điểm chính của dòng Cisco Catalyst 9200
- Cisco Business Switch (CBS): Giải Pháp Mạng Cho Doanh Nghiệp Nhỏ & Vừa
- Switch Cisco CBS Là Gì? Ưu Điểm & Ứng Dụng Trong Doanh Nghiệp
- Cisco Catalyst 9300 Series – Switch Layer 3 Hiệu Năng Cao
- Cisco Catalyst 9300 là gì? Đánh giá chi tiết dòng Switch Enterprise
- Tính Năng Nổi Bật Của Cisco Catalyst 9300 – Có Gì Mới?
- So Sánh Cisco Catalyst 9200 vs 9300 – Nên Chọn Dòng Nào?
- Cisco Catalyst 9200 Là Gì? Đánh Giá Chi Tiết Dòng Switch Doanh Nghiệp
- Cách tăng tốc độ và độ ổn định WiFi với thiết bị Cisco